Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 优素福   段:
قَالَ هَلۡ ءَامَنُكُمۡ عَلَيۡهِ إِلَّا كَمَآ أَمِنتُكُمۡ عَلَىٰٓ أَخِيهِ مِن قَبۡلُ فَٱللَّهُ خَيۡرٌ حَٰفِظٗاۖ وَهُوَ أَرۡحَمُ ٱلرَّٰحِمِينَ
(Ya’qub) nói: “Chẳng lẽ ta lại tin các con giống như ta đã từng tin các con về đứa em (Yusuf) của các con trước đây ư?! (Ta sẽ không giao em cho các con lần nữa) bởi chỉ có Allah mới là Đấng Bảo Vệ tốt nhất và Ngài là Đấng Nhân Từ nhất.”
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا فَتَحُواْ مَتَٰعَهُمۡ وَجَدُواْ بِضَٰعَتَهُمۡ رُدَّتۡ إِلَيۡهِمۡۖ قَالُواْ يَٰٓأَبَانَا مَا نَبۡغِيۖ هَٰذِهِۦ بِضَٰعَتُنَا رُدَّتۡ إِلَيۡنَاۖ وَنَمِيرُ أَهۡلَنَا وَنَحۡفَظُ أَخَانَا وَنَزۡدَادُ كَيۡلَ بَعِيرٖۖ ذَٰلِكَ كَيۡلٞ يَسِيرٞ
Và khi họ mở hành lý ra thì thấy hàng hóa (đổi thóc) của họ được trả lại cho họ. Họ nói với cha của mình: “Cha ơi, chúng ta còn mong gì nữa? (Cha hãy nhìn xem), ngay cả hàng hóa (đổi thóc) của chúng con cũng đã được trả lại cho chúng con. (Vì vậy), chúng con cần đi ngay bây giờ để mang thóc về cho gia đình. Chúng con sẽ bảo vệ em cẩn thận và chúng con sẽ dẫn thêm một con lạc đà khác nữa để việc vận chuyển thóc được dễ dàng.”
阿拉伯语经注:
قَالَ لَنۡ أُرۡسِلَهُۥ مَعَكُمۡ حَتَّىٰ تُؤۡتُونِ مَوۡثِقٗا مِّنَ ٱللَّهِ لَتَأۡتُنَّنِي بِهِۦٓ إِلَّآ أَن يُحَاطَ بِكُمۡۖ فَلَمَّآ ءَاتَوۡهُ مَوۡثِقَهُمۡ قَالَ ٱللَّهُ عَلَىٰ مَا نَقُولُ وَكِيلٞ
(Ya’qub) nói: “Ta sẽ không để em đi cùng các con cho đến khi nào các con cho ta một lời thề long trọng nhân danh Allah rằng các con sẽ đưa em trở về bình an, trừ (trường hợp) các con bị bao vây (trước những gì mà Allah đã an bài).” Rồi sau khi chúng đã thề, (Ya’qub) nói: “Allah chứng giám những gì chúng ta đã nói.”
阿拉伯语经注:
وَقَالَ يَٰبَنِيَّ لَا تَدۡخُلُواْ مِنۢ بَابٖ وَٰحِدٖ وَٱدۡخُلُواْ مِنۡ أَبۡوَٰبٖ مُّتَفَرِّقَةٖۖ وَمَآ أُغۡنِي عَنكُم مِّنَ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٍۖ إِنِ ٱلۡحُكۡمُ إِلَّا لِلَّهِۖ عَلَيۡهِ تَوَكَّلۡتُۖ وَعَلَيۡهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُتَوَكِّلُونَ
(Ya’qub) căn dặn: “Này các con, các con đừng vào thành chung một cổng mà hãy vào thành từ nhiều cổng khác nhau. Cha không thể giúp gì được cho các con chống lại (lệnh) của Allah (khi Ngài đã an bài cho các con). Quả thật, quyền định đoạt thuộc về một mình Allah. Cha xin phó thác cho Ngài. Và những ai phó thác cho Ngài hãy phó thác cho Ngài!”
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا دَخَلُواْ مِنۡ حَيۡثُ أَمَرَهُمۡ أَبُوهُم مَّا كَانَ يُغۡنِي عَنۡهُم مِّنَ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٍ إِلَّا حَاجَةٗ فِي نَفۡسِ يَعۡقُوبَ قَضَىٰهَاۚ وَإِنَّهُۥ لَذُو عِلۡمٖ لِّمَا عَلَّمۡنَٰهُ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Rồi họ vào thành đúng theo những gì cha của họ đã căn dặn, và lời dặn dò đó đã không giúp gì được cho họ trước (sự an bài của) Allah. Thật ra, (lời căn dặn) chỉ thể hiện một sự bất an trong lòng của Ya’qub mà Y muốn loại bỏ. Ya’qub thực sự là người có kiến thức về những gì TA (Allah) đã dạy Y, nhưng hầu hết nhân loại không biết.
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا دَخَلُواْ عَلَىٰ يُوسُفَ ءَاوَىٰٓ إِلَيۡهِ أَخَاهُۖ قَالَ إِنِّيٓ أَنَا۠ أَخُوكَ فَلَا تَبۡتَئِسۡ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Khi họ vào trình diện, Yusuf tiếp riêng đứa em ruột của mình, nói: “Quả thật, Ta chính là anh ruột của em. Vì vậy, em chớ đừng buồn về những gì mà (các anh của chúng ta) đã làm trước đây.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 优素福
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭