ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ಹಸನ್ ಅಬ್ದುಲ್ ಕರೀಮ್ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ


ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ವಾಕಿಅ   ಶ್ಲೋಕ:

Chương Al-Waqi-'ah

إِذَا وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Khi "Biến Cố Ắt Xảy Ra" (Giờ Tận Thế) thể hiện.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَيۡسَ لِوَقۡعَتِهَا كَاذِبَةٌ
"Biến Cố Ắt Xảy Ra" đó không phải là điều giả dối.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
خَافِضَةٞ رَّافِعَةٌ
Nó sẽ hạ thấp (người này) và sẽ nâng cao (người kia).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِذَا رُجَّتِ ٱلۡأَرۡضُ رَجّٗا
Khi trái đất bị rung chuyển bằng một sự rung chuyển dữ dội.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَبُسَّتِ ٱلۡجِبَالُ بَسّٗا
Và khi những quả núi bị vỡ nát tan tành,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَكَانَتۡ هَبَآءٗ مُّنۢبَثّٗا
Thành bụi bặm rải rác khắp nơi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكُنتُمۡ أَزۡوَٰجٗا ثَلَٰثَةٗ
Và các ngươi sẽ được phân thành ba loại:
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
Những người Bạn bên Tay Phải; ai là những người Bạn bên Tay Phải?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
Những người Bạn bên Tay Trái; ai là nhũng người Bạn bên Tay Trái?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَٱلسَّٰبِقُونَ ٱلسَّٰبِقُونَ
Những Người tiên phong sẽ (vào thiên đàng) trước tiên.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Họ là những người sẽ gần Allah nhất.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những ngôi Vườn Hạnh phúc (thiên đàng).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Đa số thuộc các thế hệ trước,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَقَلِيلٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Thiểu số thuộc các thế hệ sau.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَلَىٰ سُرُرٖ مَّوۡضُونَةٖ
(Họ sẽ nằm nghỉ) trên những tràng kỷ lót (vàng và cẩm thạch),
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
مُّتَّكِـِٔينَ عَلَيۡهَا مُتَقَٰبِلِينَ
Tựa mình trên đó, mặt đối mặt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَحُورٌ عِينٞ
Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình),
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!)
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Và bóng mát tỏa rộng
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Và nước chảy tràn trề,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Và trái cây dồi dào
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
Không dứt mùa cũng không thiếu hụt,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Và những tràng kỷ cao.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một số thuộc thế hệ sau.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Giữa đám khói mù nghi ngút;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Không mát cũng không dịu,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Và ngoan cố phạm những tội lớn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau."
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định."
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
Rồi cả các ngươi nữa, hỡi những kẻ lạc lối, những kẻ phủ nhận.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
Các ngươi sẽ ăn trái cây Zaqqum.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Mà các ngươi sẽ nhét vào đầy bụng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
Sau đó các ngươi sẽ uống nước sôi, chồng lên thêm.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
Uống nó như những con lạc đà chết khát uống nước vậy.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
Đây là sự chiêu đãi của chúng vào Ngày Phán Xử.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi, nhưng tại sao các ngươi không chấp nhận Sự Thật?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái (tinh dịch) mà các ngươi đã cho xuất ra chăng?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Phải chăng các ngươi là vị đã tạo ra nó hay TA là Đấng Tạo Hóa?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
TA là Đấng đã định cái chết giữa các ngươi, và TA sẽ không bất lực.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Trong việc thay hình đổi dạng của các ngươi và tạo các ngươi (trở lại) theo cái (hình dạng) mà các ngươi không thể biết được.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
Và quả thật, các ngươi đã thừa biết việc tạo sinh lần đầu (Adam), thế tại sao các ngươi không chịu nhớ (lưu ý)?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái mà các ngươi gieo xuống đất chăng?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
Phải chăng các ngươi đã làm mọc nó hay TA là Đấng đã làm mọc ra?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó nát bấy và các ngươi sẽ đâm ra ngạc nhiên.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
“Quả thật, chúng tôi (là những kẻ) bị thất mùa."
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
“Không, chúng tôi bị tước mất hết.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
Há các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống chăng?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
Phải chăng các ngươi làm cho nó xuống từ những đám mây hay TA là Đấng ban nó xuống?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó hóa mặn, tại sao các ngươi không tri ân?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
Há các ngươi có thấy lửa mà các ngươi nhúm chăng?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
Phải chăng các ngươi đã tạo loại cây cho ra lửa hay TA là Đấng đã tạo?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
TA dùng nó (lửa) làm một vật nhắc nhở (về hỏa ngục) và làm một vật dụng cho những người sống tại những vùng sa mạc.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Do đó, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
Bởi thế, TA (Allah) thề bởi hiện tượng lặn khuất của các vì sao;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
Và đó là một lời thề trọng đại, nếu các ngươi biết.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ
Và đó là một sự xướng đọc (Qur'an) rất vinh dự.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ
Trong một Kinh Sách được giữ kỹ (trên cao)
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ
Mà không ai được phép sờ đến ngoại trừ những người trong sạch.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Một sự Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ ban xuống.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ
Thế, phải chăng đây là lời tường trình mà các ngươi xem nhẹ?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ
Và các ngươi đã dùng (Qur'an) trong việc tìm kiếm bổng lộc; (thay vì tri ân Allah) các ngươi đã phủ nhận (Nó)?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ
Thế tại sao các ngươi không (can thiệp) khi nó lên tận cổ (của y)?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ
Và lúc đó các ngươi chỉ lấy mắt nhìn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ
Và TA ở gần y hơn các ngươi nhưng các ngươi không thấy.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ
Nếu tự cho mình không bị phán xử thì tại sao các ngươi không
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Đưa nó (hồn) trở lại (cho thân xác), nếu các ngươi nói thật?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
Bởi thế, nếu y là một trong những người gần Allah nhất,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ
Thì sẽ được an nghỉ với hương thơm và thiên đàng Hạnh Phúc.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Và nếu y là một trong những người Bạn của Tay Phải,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Thì (sẽ được chào) “Salam!” từ những người Bạn bên Tay Phải.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ
Và nếu y là một trong những kẻ phủ nhận (Chân Lý) và lạc lối,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ
Thì sẽ được chiêu đãi bằng nước sôi,
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ
Và chịu đốt (nướng) trong hỏa ngục.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Quả thật, đây là sự Thật rất chắc chắn;
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Bởi thế, hãy tán dương đại danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ವಾಕಿಅ
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ಹಸನ್ ಅಬ್ದುಲ್ ಕರೀಮ್ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ಹಸನ್ ಅಬ್ದುಲ್ ಕರೀಂ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರದ ವತಿಯಿಂದ ಇದನ್ನು ಸರಿಪಡಿಸಲಾಗಿದೆ. ಸಲಹೆ, ಮೌಲ್ಯಮಾಪನ ಮತ್ತು ನಿರಂತರ ಪ್ರಗತಿಗಾಗಿ ಮೂಲಪ್ರತಿಯು ಲಭ್ಯವಿದೆ.

ಮುಚ್ಚಿ