Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (23) Chương: Chương Al-Hashr
هُوَ ٱللَّهُ ٱلَّذِي لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ ٱلۡمَلِكُ ٱلۡقُدُّوسُ ٱلسَّلَٰمُ ٱلۡمُؤۡمِنُ ٱلۡمُهَيۡمِنُ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡجَبَّارُ ٱلۡمُتَكَبِّرُۚ سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
23.Usuk Yallay kaak sa nummah qibaadá cakkisita yalli как aneewaa kinni, usuk amoytay ginó inkih yamlike, kulli boolak saytunnooweh, kulli qaybik nagaynan le, I si ambiyaa kee isi farmoytit Nummaysé (muqjizal) usuk isi ginoh taamoomi dacrise (loynise) kinni, Maysoliy как ayse waana kinni, Dirkisey naqoosa inkih kah Rammitta kinni, Kaxxiina liy kaxxiina cakkisita kinni, yalli agleh kaat hayya haytaamak saytunnooweh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (23) Chương: Chương Al-Hashr
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Afar - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Afar bởi một nhóm học giả dưới sự giám sát của Sheikh Mahmud Abdul Kodir Hamzah. 1441 A.H

Đóng lại