Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Waqi-'ah   Câu:

Al-Wāqi‘ah

إِذَا وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
1. When the Event (i.e. the Day of Resurrection) befalls.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَيۡسَ لِوَقۡعَتِهَا كَاذِبَةٌ
 2. And there can be no denial of its befalling.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
خَافِضَةٞ رَّافِعَةٌ
 3. Bringing low (some - those who will enter Hell) Exalting (others - those who will enter Paradise). [Tafsir Ibn Kathir]
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذَا رُجَّتِ ٱلۡأَرۡضُ رَجّٗا
 4. When the earth will be shaken with a terrible shake.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبُسَّتِ ٱلۡجِبَالُ بَسّٗا
 5. And the mountains will be powdered to dust,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَانَتۡ هَبَآءٗ مُّنۢبَثّٗا
 6. So that they will become floating dust particles.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكُنتُمۡ أَزۡوَٰجٗا ثَلَٰثَةٗ
 7. And you (all) will be in three groups.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
 8. So those on the Right Hand (i.e. those who will be given their Records in their right hands) - how (fortunate) will be those on the Right Hand! (As a respect for them, because they will enter Paradise).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
 9. And those on the Left Hand (i.e. those who will be given their Record in their left hands) - how (unfortunate) will be those on the Left Hand! (As a disgrace for them, because they will enter Hell).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلسَّٰبِقُونَ ٱلسَّٰبِقُونَ
 10. And those foremost [(in Islâmic Faith of Monotheism and in performing righteous deeds) in the life of this world on the very first call for to embrace Islâm] will be foremost (in Paradise).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
 11. These will be the nearest (to Allâh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
 12. In the Gardens of Delight (Paradise).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
 13. A multitude of those (foremost) will be from the first generations (who embraced Islâm).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَلِيلٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
 14. And a few of those (foremost) will be from the later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَىٰ سُرُرٖ مَّوۡضُونَةٖ
 15. (They will be) on thrones woven with gold and precious stones.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مُّتَّكِـِٔينَ عَلَيۡهَا مُتَقَٰبِلِينَ
 16. Reclining thereon, face to face.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
17. Immortal boys will go around them (serving),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
 18. With cups, and jugs, and a glass of flowing wine,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
 19. Wherefrom they will get neither any aching of the head, nor any intoxication.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
 20. And with fruit that they may choose.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
 21. And with the flesh of fowls that they desire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَحُورٌ عِينٞ
 22. And (there will be) Hûr (fair females) with wide, lovely eyes (as wives for "Al-Muttaqûn" - the pious - See V. 2:2),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
 23. Like unto preserved pearls.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
 24. A reward for what they used to do.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
 25. No Laghw (dirty, false, evil vain talk) will they hear therein, nor any sinful speech (like backbiting).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
 26. But only the saying of: Salâm! Salâm! (greetings with peace)![1]
(V.56:26) See the footnote (A) of (V.29:64).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
 27. And those on the Right Hand - how (fortunate) will be those on the Right Hand?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
 28. (They will be) among thornless lote-trees,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
 29. And among Talh (banana-trees) with fruits piled one above another,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
 30. And in shade long-extended,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
 31. And by water flowing constantly,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
 32. And fruit in plenty,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
 33. Whose supply is not cut off (by change of season), nor are they out of reach,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
 34. And on couches or thrones, raised high.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
 35. Verily, We have created them (maidens) of special creation.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
 36. And made them virgins.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
 37. Loving (their husbands only), (and) of equal age.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
 38. For those on the Right Hand.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
 39. A multitude of those (on the Right Hand) will be from the first generation (who embraced Islâm).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
 40. And a multitude of those (on the Right Hand) will be from the later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
 41. And those on the Left Hand - how (unfortunate) will be those on the Left Hand?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
 42. In fierce hot wind and boiling water,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
 43. And shadow of black smoke,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
 44. (That shadow) neither cool, nor (even) pleasant,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
 45. Verily, before that, they indulged in luxury,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
 46. And were persisting in great sin (joining partners in worship along with Allâh, committing murder and other crimes)[2]
(V.56:46) See the footnote (B) of (V.3:130).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
 47. And they used to say: "When we die and become dust and bones, shall we then indeed be resurrected?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
 48. "And also our forefathers?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
 49. Say (O Muhammad صلى الله عليه وسلم): "(Yes) verily, those of old, and those of later times.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
 50. "All will surely be gathered together for appointed Meeting of a known Day.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
51. "Then moreover, verily you the erring-ones, the deniers (of Resurrection)!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
 52. "You verily will eat of the trees of Zaqqûm.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
 53. "Then you will fill your bellies therewith,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
 54. "And drink boiling water on top of it.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
 55. "And you will drink (that) like thirsty camels!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
 56. That will be their entertainment on the Day of Recompense!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
 57. We created you: then why do you believe not?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
 58. Then tell Me (about) the (human) semen that you emit.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
 59. Is it you who create it (i.e. make this semen into a perfect human being), or are We the Creator?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
 60. We have decreed death to you all, and We are not outstripped,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
 61. To transfigure you and create you in (forms) that you know not.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
 62. And indeed, you have already known the first form of creation (i.e. the creation of Adam): why then do you not remember (or take heed)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
 63. Then tell Me about the seed that you sow in the ground.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
 64. Is it you that make it grow, or are We the Grower?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
 65. Were it Our Will, We could crumble it to dry pieces, and you would be regretful (or left in wonderment) [Tafsir Ibn Kathîr].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
 66. (Saying): "We are indeed Mughramûn (i.e. ruined or have lost the money without any profit, or are punished by the loss of all that we spend for cultivation)! (Tafsir Al-Qurtubî)
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
 67. "Nay, but we are deprived!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
 68. Then tell Me about the water that you drink.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
 69. Is it you who cause it from the rain-clouds to come down, or are We the Causer of it to come down?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
 70. If We willed, We verily could make it salt (and undrinkable): why then do you not give thanks (to Allâh)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
 71. Then tell Me about the fire which you kindle.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
 72. Is it you who made the tree thereof to grow, or are We the Grower?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
 73. We have made it a Reminder (of the Hell-fire in the Hereafter), and an article of use for the travellers (and all the others, in this world).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
 74. Then glorify with praises the Name of your Lord, the Most Great.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
 75. So I swear by the setting of the stars.[1]
(V.56:75) In Arabic Mawâqi‘i An-Nujûm: This word has many interpretations: it may mean the setting or the rising or the mansions of the stars, or the Qur’ân and its gradual revelation in stages. Please see Tafsir At-Tabari for detail..
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
 76. And verily that is indeed a great oath, if you but know.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ
 77. That (this) is indeed an honourable recitation (the Noble Qur’ân).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ
 78. In a Book well-guarded (with Allâh in the heaven i.e. Al-Lauh Al-Mahfûz ).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ
 79. Which (that Book with Allâh) none can touch but the purified (i.e. the angels).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
 80. A Revelation (this Qur’ân) from the Lord of the ‘Âlamîn (mankind, jinn and all that exists).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ
 81. Is it such a talk (this Qur’ân) that you (disbelievers) deny?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ
 82. And instead (of thanking Allâh) for the provision He gives you, you deny (Him by disbelief)!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ
 83. Then why do you not (intervene) when (the soul of a dying person) reaches the throat?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ
 84. And you at the moment are looking on,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ
 85. But We (i.e. Our angels who take the soul) are nearer to him than you, but you see not, (Tafsir At-Tabarî)
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ
 86. Then why do you not - if you are exempt from the reckoning and recompense (punishment) -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
 87. Bring back the soul (to its body), if you are truthful?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
 88. Then, if he (the dying person) be of the Muqarrabûn (those brought near to Allâh),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ
 89. (There is for him) rest and provision, and a Garden of Delights (Paradise).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
 90. And if he (the dying person) be of those on the Right Hand,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
 91. Then there is safety and peace (from the Punishment of Allâh) for those on the right Hand.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ
 92. But if he (the dying person) be of the denying (of the Resurrection), the erring (away from the Right Path of Islâmic Monotheism),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ
 93. Then for him is an entertainment with boiling water.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ
 94. And burning in Hell-fire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ
 95. Verily, this! This is an absolute Truth with certainty.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
 96. So glorify with praises the Name of your Lord, the Most Great.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Waqi-'ah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Kurd, được dịch bởi Taqiyud Din Al-Hilali và Muhsin Khan.

Đóng lại