Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Qari-'ah   Câu:

Al-Qâri‘ah

ٱلۡقَارِعَةُ
Chagunda ntima (Kiyama).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا ٱلۡقَارِعَةُ
Ana chagunda ntima nichichi?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡقَارِعَةُ
Ana ni chichi champaka chimmanyisye ya chagunda ntima?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَ يَكُونُ ٱلنَّاسُ كَٱلۡفَرَاشِ ٱلۡمَبۡثُوثِ
Lyele ni lisiku (lya Kiyama) lyachachiŵa ŵandu (sakalaalii!) mpela mapuluputwa gakusapalala.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَكُونُ ٱلۡجِبَالُ كَٱلۡعِهۡنِ ٱلۡمَنفُوشِ
Nombe matumbi gachiŵa (nkuwululuka) mpela litonji lyetyosye mbele.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّا مَن ثَقُلَتۡ مَوَٰزِينُهُۥ
Sano mundu jwachiukasitope n'diingo wakwe (wa yambone, nikwepepala yakusakala).[1]
(101:1) Nnole Ȃya ja (7:8) ni chilaaki chakwe.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَهُوَ فِي عِيشَةٖ رَّاضِيَةٖ
Basi jwalakwejo takaŵe mu ndamo jakusengwasya.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا مَنۡ خَفَّتۡ مَوَٰزِينُهُۥ
Nambo mundu jwachiukajepepale n'dingo wakwe (wa yambone, ni kusitopa yakusakala).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأُمُّهُۥ هَاوِيَةٞ
Basi liuto lyakwe ni ku Hawiya.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا هِيَهۡ
Ana ni chichi champaka chimmanyisye ya jele (Hawiya)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَارٌ حَامِيَةُۢ
Wele ni Moto Wakoocha nnope.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Qari-'ah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Yao do Muhammad bin 'Abdul Hamid Sulaika dịch thuật

Đóng lại