Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Saffat   Câu:

As-Sāffāt

وَٱلصَّٰٓفَّٰتِ صَفّٗا
1. By those (angels) lined up in rows.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلزَّٰجِرَٰتِ زَجۡرٗا
2. And those 'angels' who diligently drive (the clouds),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلتَّٰلِيَٰتِ ذِكۡرًا
3. And those who recite the Reminder.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ إِلَٰهَكُمۡ لَوَٰحِدٞ
4. Surely your God is One only (i.e., Allāh):
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَرَبُّ ٱلۡمَشَٰرِقِ
5. Lord of the heavens and the earth and what is between them, Lord of the sun’s risings.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا زَيَّنَّا ٱلسَّمَآءَ ٱلدُّنۡيَا بِزِينَةٍ ٱلۡكَوَاكِبِ
6. We have adorned the nearest sky with an adornment of stars,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَحِفۡظٗا مِّن كُلِّ شَيۡطَٰنٖ مَّارِدٖ
7. And as protection against every rebellious devil.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا يَسَّمَّعُونَ إِلَى ٱلۡمَلَإِ ٱلۡأَعۡلَىٰ وَيُقۡذَفُونَ مِن كُلِّ جَانِبٖ
8. They cannot eavesdrop to the exalted assembly 'of angels', and are pelted from every side,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
دُحُورٗاۖ وَلَهُمۡ عَذَابٞ وَاصِبٌ
9. Being driven off, and for them is a constant torment,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَنۡ خَطِفَ ٱلۡخَطۡفَةَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ ثَاقِبٞ
10. Except him who snatches (some words) by stealth eavesdrop, and there pursues him a piercing flame.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَهُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَم مَّنۡ خَلَقۡنَآۚ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّن طِينٖ لَّازِبِۭ
11. So ask them (the deniers) whether they are stronger in creation or those whom We have created¹. We created them² from a sticky clay.
1. Of the heavens, the earth and the angels.
2. I.e., their father Adam.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ عَجِبۡتَ وَيَسۡخَرُونَ
12. But you wonder, while they mock,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا ذُكِّرُواْ لَا يَذۡكُرُونَ
13. When they are reminded, they pay no heed,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا رَأَوۡاْ ءَايَةٗ يَسۡتَسۡخِرُونَ
14. And whenever they see a sign, they encourage one another to mock at it,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّبِينٌ
15. Saying: 'This is nothing but clear magic'.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
16. When we are dead and have become dust and bones, shall we then certainly be resurrected (from the dead)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
17. And our forefathers "as well"?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُلۡ نَعَمۡ وَأَنتُمۡ دَٰخِرُونَ
18. Say: "Yes, and you will be humiliated."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ فَإِذَا هُمۡ يَنظُرُونَ
19. It is only a single shout3, then at once they will be staring 'in dread'.
3. I.e. the second blowing of the Trumpet.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالُواْ يَٰوَيۡلَنَا هَٰذَا يَوۡمُ ٱلدِّينِ
20. They will say: "Woe to us, this is the Day of Recompense".
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِ ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
21. (They will be told): "This is the Day of Judgment which you used to deny."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ ٱحۡشُرُواْ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ وَأَزۡوَٰجَهُمۡ وَمَا كَانُواْ يَعۡبُدُونَ
22. 'O angels', gather together those who did iniquity and their fellows4, and what they used to worship,
4. In evil deeds.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِن دُونِ ٱللَّهِ فَٱهۡدُوهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡجَحِيمِ
23. Besides Allāh, guide them all to the path of Hell.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقِفُوهُمۡۖ إِنَّهُم مَّسۡـُٔولُونَ
24. Stop them, for they will be questioned;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
25. What is the matter with you (pagans and deniers) that you help not each other?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
26. Rather, this Day they are surrendering themselves.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
27. They will turn to one another reproaching,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
28. Saying: "You used to come to us from the right hand5 (misleading us)."
5. From the power and authority.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
29. (The misleaders) will say: "Rather, you yourselves were not believers;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
30. And we had no power over you, but you were a transgressing people;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
31. So the Word (Decree) of (Allāh) our Lord has been justified against us, that we shall certainly taste (the torment);
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
32. So we led you astray, for we ourselves were astray."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
33. So on that Day, they will (all) share in the torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
34. Thus do We deal with the wicked.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
35. For whenever they were told: "There is no god (worthy of worship) except Allāh," they were puffed-up with pride.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
36. Saying: "Shall we give up our gods for a poet, who is out of his mind?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
37. Rather, he (Muhammad) has come with the Truth and he confirms the (previous) messengers (of God).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
38. You 'who deny the Truth' will certainly taste the painful torment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
39. And you will only be recompensed for what you used to do -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
40. Except the sincere servants of Allāh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
41. For them there will be a known provision (in Paradise),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
42. Fruits, and they will be honored,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
43. In Gardens of Pleasure,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
44. On couches, facing (joyfully) each other.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
45. A cup (of pure wine) will be passed round among them from a clear flowing spring.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
46. White, delicious to those who drink.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
47. Causing neither headache nor intoxication.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
48. And with them will be maidens of modest gaze, with beautiful, alluring eyes;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
49. As if they are hidden (ostrich) eggs, well-preserved.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
50. Then they will approach one another, inquiring of each other.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
51. One of them will say: "I had a companion 'in the world',
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَقُولُ أَءِنَّكَ لَمِنَ ٱلۡمُصَدِّقِينَ
52. asking me: 'Are you indeed of those who believe (in the Resurrection after death)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَدِينُونَ
53. When we are dead and have become dust and bones, shall we indeed be brought to Judgment?'"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ هَلۡ أَنتُم مُّطَّلِعُونَ
54. He will say6: "Will you look on?"
6. To his companions in Paradise.


   
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱطَّلَعَ فَرَءَاهُ فِي سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
55. Then he looks down and sees him in the midst of Hellfire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ تَٱللَّهِ إِن كِدتَّ لَتُرۡدِينِ
56. He will say: "By Allāh, you almost ruined me;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَوۡلَا نِعۡمَةُ رَبِّي لَكُنتُ مِنَ ٱلۡمُحۡضَرِينَ
57. Had it not been for the Favor of 'Allāh' my Lord, I would have been among those brought forth (to Hell)."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَمَا نَحۡنُ بِمَيِّتِينَ
58. (He will say to his fellow believers): "Is it then that we are not going to die,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَوۡتَتَنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
59. Except our previous death? And we shall not be chastised?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
60. This is indeed the great achievement.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِمِثۡلِ هَٰذَا فَلۡيَعۡمَلِ ٱلۡعَٰمِلُونَ
61. For such 'bliss', let the workers work.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَذَٰلِكَ خَيۡرٞ نُّزُلًا أَمۡ شَجَرَةُ ٱلزَّقُّومِ
62. Is such 'a bliss' better as a welcome or the 'hellish' tree of Zaqqum?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا جَعَلۡنَٰهَا فِتۡنَةٗ لِّلظَّٰلِمِينَ
63. We have made 'this tree' a torment for the workers of iniquity.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهَا شَجَرَةٞ تَخۡرُجُ فِيٓ أَصۡلِ ٱلۡجَحِيمِ
64. It is a tree that grows in the bottom of the Hell;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
طَلۡعُهَا كَأَنَّهُۥ رُءُوسُ ٱلشَّيَٰطِينِ
65. Its fruits are (monstrous) like the heads of devils7.
7. Another meaning: "Its fruits are like the heads of Cobras serpents, extremely ugly disgusting to eat, harming others, harms one's own self."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّهُمۡ لَأٓكِلُونَ مِنۡهَا فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
66. They will certainly eat of it and fill (their) bellies therewith.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنَّ لَهُمۡ عَلَيۡهَا لَشَوۡبٗا مِّنۡ حَمِيمٖ
67. Then they will have on top of it a mixture of scalding water.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنَّ مَرۡجِعَهُمۡ لَإِلَى ٱلۡجَحِيمِ
68. Then their return will be to the Hell.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ أَلۡفَوۡاْ ءَابَآءَهُمۡ ضَآلِّينَ
69. They found their fathers going astray,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَهُمۡ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ يُهۡرَعُونَ
70. So they too have hastened 'to follow' in their footsteps.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ ضَلَّ قَبۡلَهُمۡ أَكۡثَرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
71. Most of the ancients certainly went astray before them,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا فِيهِم مُّنذِرِينَ
72. We had certainly sent warners to them (but they denied).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
73. See then how terrible was the end of those who were warned (but heeded not),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
74. Except the sincere servants of Allāh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ نَادَىٰنَا نُوحٞ فَلَنِعۡمَ ٱلۡمُجِيبُونَ
75. Indeed, Noah called out to Us, and how Excellent are We at responding (to prayer).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
76. We delivered him and his family from the great affliction (of the flood).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
77. And We made his descendants the only survivors.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
78. And left for him 'favourable mention' among later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
79. Peace 'and praise' is for Noah among all the nations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
80. Thus do We reward the good-doers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
81. For He was truly one of Our faithful servants.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
82. Then We drowned the others.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
83. Indeed, Abraham was one of those who followed Noah’s Way "in Islamic Monotheism".
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
84. When he came to his Lord 'Allāh' with a sound and pure heart8,
8. The sound heart owner, is satisfied with the divine destiny, and Allāh is pleased with him. They have a tranquil and trusting spirit, with confidence and a hopeful heart.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
85. When he said to his father and his people: "What are you worshipping?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
86. Is it false gods that you want instead of Allāh?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
87. What is then your thought about 'Allāh' the Lord of all beings?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
88. Then he looked at the stars, looking up once,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
89. And said: "I am sick9."
9. It was narrated that Abraham (peace be upon him) did not tell a lie except on three occasions, twice for the sake of Allāh (Exalted and Almighty) when he said: “I am sick,” (when his people were holding a festival in honor of their idols, Abraham excused himself by saying he was sick, and when he said: “(I have not done this but) the big idol has done it.” The (third was) that while Ibraham and Sara (his wife) were going (on a journey), they passed by (the territory of) a tyrant. Someone said to the tyrant: “This man (i.e., Abraham) is accompanied by a very charming lady.” So, he sent for Abraham and asked him about Sara saying: “Who is this lady?” Abraham said: “She is my sister.”
This is not from real lying statements, but from ambiguous statements. The word “he did not lie” has been used metaphorically.
Some say, “saqim” means afflicted with plague. The people of that time were afraid of the plague, so he used this word for them to turn away from him. Some say, it means, a spiritually ill person, from your worshipping the idols other than Allāh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
90. So they turned away from him, departing immediately.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
91. He then turned to their idols and said 'mockingly': "Will you not eat 'of the offerings before you'?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
92. What is the matter with you that you do not speak?"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
93.Then he turned upon them, striking them with (his) right hand.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
94. So they (the idol worshippers) advanced towards him, hastening.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
95. (Abraham) said: "Do you worship what you carve out?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
96. While Allāh has created you and what you make."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
97. They said: "Build for him a furnace, then cast him into the burning fire."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
98. They sought a plot against him but We made them the most debased.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
99. (Abraham) said: "I am going to 'migrate to Allāh' my Lord; He will guide me'.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
100. Lord 'Allāh', grant me a righteous son."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
101. So We gave him the good news of a forbearing son (i.e., Ishmael).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
102. When 'the boy' reached (the age) of working with him, Abraham said: "O my son, I have seen in a dream that I should sacrifice you; look then, what do you think." (Ishmael) said: "O my father, do what you are commanded; if Allāh wills, you will find me patient."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمَّآ أَسۡلَمَا وَتَلَّهُۥ لِلۡجَبِينِ
103. When they both (Abraham and Ishmael) submitted (to the Command of Allāh), and Abraham laid him 'Ishmael' down upon his forehead (for sacrifice),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَٰدَيۡنَٰهُ أَن يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُ
104.We called to him (saying): "Abraham,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَدۡ صَدَّقۡتَ ٱلرُّءۡيَآۚ إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
105. You have indeed fulfilled the vision." Thus do We reward the good-doers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡبَلَٰٓؤُاْ ٱلۡمُبِينُ
106. This was certainly the manifest trial.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَدَيۡنَٰهُ بِذِبۡحٍ عَظِيمٖ
107. And We ransomed him (Ishmael) with a great sacrifice (with that of a ram).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
108. And We left for him 'favourable mention' among later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِبۡرَٰهِيمَ
109. Peace (and high praise) for Abraham.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
110. Thus do We reward the good-doers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
111. He was truly one of Our faithful servants.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبَشَّرۡنَٰهُ بِإِسۡحَٰقَ نَبِيّٗا مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
112. And (in time) We gave him the good news of Isaac, a prophet from among the righteous.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبَٰرَكۡنَا عَلَيۡهِ وَعَلَىٰٓ إِسۡحَٰقَۚ وَمِن ذُرِّيَّتِهِمَا مُحۡسِنٞ وَظَالِمٞ لِّنَفۡسِهِۦ مُبِينٞ
113. We blessed him and Isaac. But among their descendants is the doer of good, and the openly unjust to himself (sinner).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
114. We certainly bestowed Our favor upon Moses and Harun (Aaron).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَجَّيۡنَٰهُمَا وَقَوۡمَهُمَا مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
115. And delivered them and their people from the great distress10.
10. i.e., Pharaoh’s enslavement of them.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَنَصَرۡنَٰهُمۡ فَكَانُواْ هُمُ ٱلۡغَٰلِبِينَ
116. We helped them, so they were the victorious.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَءَاتَيۡنَٰهُمَا ٱلۡكِتَٰبَ ٱلۡمُسۡتَبِينَ
117. We gave them the clear Scripture.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَهَدَيۡنَٰهُمَا ٱلصِّرَٰطَ ٱلۡمُسۡتَقِيمَ
118. And guided them to the straight Path (of Islam).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِمَا فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
119. And left for them 'favourable mention' among later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
120. Peace and praise for Moses and Aaron.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
121. Thus do We reward the good-doers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمَا مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
122. Indeed, they were of Our faithful servants.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ إِلۡيَاسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
123. Ilyas (Elijah) was certainly a messenger (of Allāh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦٓ أَلَا تَتَّقُونَ
124. He said to his people: "Will you not guard yourselves against evil?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَتَدۡعُونَ بَعۡلٗا وَتَذَرُونَ أَحۡسَنَ ٱلۡخَٰلِقِينَ
125. Do you worship Ba’al (an idol), and forsake the Best of creators,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱللَّهَ رَبَّكُمۡ وَرَبَّ ءَابَآئِكُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
126. Allāh, your Lord and Lord of your forefathers?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَذَّبُوهُ فَإِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
127. But they rejected him, so they will certainly be brought (to the Hell).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
128. Except the sincere servants of Allāh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
129. We left 'favourable mention' of him among later generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِلۡ يَاسِينَ
130. Peace and praise for Ilyas (Elijah).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
131. Thus do We reward the good-doers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
132. He was truly one of Our faithful servants.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ لُوطٗا لَّمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
133. Lot was indeed one of the messengers (of Allāh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ نَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
134. We delivered him and his family, all -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
135. Except an old woman11 among those who remained behind (with the evil doers).
11. Lot’s wife, who was a disbeliever.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
136. Then We totally destroyed the others.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّكُمۡ لَتَمُرُّونَ عَلَيۡهِم مُّصۡبِحِينَ
137. You pass by (their ruined town) in the morning,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبِٱلَّيۡلِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
138. And at night. Do you not then understand?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ يُونُسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
139. Yunus (Jonah) was certainly one of the messenger (of Allāh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
140. He (abandoned his people) and ran away to a laden ship,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ ٱلۡمُدۡحَضِينَ
141. Then he drew lots with them, but he lost12.
12. And was thrown into the sea.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلۡتَقَمَهُ ٱلۡحُوتُ وَهُوَ مُلِيمٞ
142. Then the whale swallowed him while he was blameworthy.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَوۡلَآ أَنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُسَبِّحِينَ
143. Had he not been of those who exalt Allāh and glorify Him,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَلَبِثَ فِي بَطۡنِهِۦٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
144. He would certainly have remained in the whale's belly to the Day when they are resurrected.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ فَنَبَذۡنَٰهُ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ سَقِيمٞ
145. But We cast him onto the open shore while he was ill13.
13. The Prophet Muhammad (peace and blessings of Allāh be upon him) said: “Feed the hungry, visit the sick and free the captives.”
He also said, “There is no one who visits a (sick) person in the morning but seventy thousand angels send blessings upon him until evening comes, and if he visits him in the evening, seventy thousand angels send blessings upon him until morning comes.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَنۢبَتۡنَا عَلَيۡهِ شَجَرَةٗ مِّن يَقۡطِينٖ
146. And caused to grow over him a gourd (squash) vine14.
14. For its cooling shade and as food for him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَرۡسَلۡنَٰهُ إِلَىٰ مِاْئَةِ أَلۡفٍ أَوۡ يَزِيدُونَ
147. We sent him to a hundred thousand, or more people.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَـَٔامَنُواْ فَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
148. They believed, so We let them enjoy life for a while.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَلِرَبِّكَ ٱلۡبَنَاتُ وَلَهُمُ ٱلۡبَنُونَ
149. Ask them, does (Allāh) your Lord have daughters (as they claim), while 'they prefer to' have sons15?
15. The pagans claimed that angels were Allah’s daughters, while preferring sons for themselves.



   
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ خَلَقۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِنَٰثٗا وَهُمۡ شَٰهِدُونَ
150. Or did We create the angels females and they are witnesses 'thereto'?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَآ إِنَّهُم مِّنۡ إِفۡكِهِمۡ لَيَقُولُونَ
151. It is only of their own lie that they say:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَدَ ٱللَّهُ وَإِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
152. "Allah has children." And they are certainly liars.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَصۡطَفَى ٱلۡبَنَاتِ عَلَى ٱلۡبَنِينَ
153. Has He chosen daughters over sons?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
154. What is the matter with you, how do you judge16,
16. That God has children - the angels being His daughters, and choose for you the sons?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
155. Will you not then take heed?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمۡ لَكُمۡ سُلۡطَٰنٞ مُّبِينٞ
156. Or have you a compelling proof?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأۡتُواْ بِكِتَٰبِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
157. Then bring your scripture, if you are truthful.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلُواْ بَيۡنَهُۥ وَبَيۡنَ ٱلۡجِنَّةِ نَسَبٗاۚ وَلَقَدۡ عَلِمَتِ ٱلۡجِنَّةُ إِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
158. They assert a kinship between Him (Allāh) and the angels. Yet the angels know that they (who make such a claim) will be brought forth (to the Punishment of Hell).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يَصِفُونَ
159. Glory be to Allāh, (He is Exalted, above) what they describe.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
160.Except the sincere servants of Allāh17.
17. Who do not share in that sin.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِنَّكُمۡ وَمَا تَعۡبُدُونَ
161. You (pagans) and whatever you worship (of false gods),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَآ أَنتُمۡ عَلَيۡهِ بِفَٰتِنِينَ
162. Cannot mislead anyone,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا مَنۡ هُوَ صَالِ ٱلۡجَحِيمِ
163. Except him who is 'destined' to burn in the Hell.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا مِنَّآ إِلَّا لَهُۥ مَقَامٞ مَّعۡلُومٞ
164. "The angels say", there is none of us but has an assigned place,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلصَّآفُّونَ
165. We are indeed those who stand in ranks (for Allāh),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلۡمُسَبِّحُونَ
166. And We glorify Allāh and praise Him.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِن كَانُواْ لَيَقُولُونَ
167. But they (the pagans) used to say:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَوۡ أَنَّ عِندَنَا ذِكۡرٗا مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
168. "If only we had a Reminder (Scripture) as those of old.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَكُنَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
169. We would have been the sincere servants of Allāh."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَكَفَرُواْ بِهِۦۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
170. But (now) they have rejected it (the Qur’an), so they will soon come to know.18
18. The consequences of their disbelif of the Qur’an and the Prophet Muhammad.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَقَدۡ سَبَقَتۡ كَلِمَتُنَا لِعِبَادِنَا ٱلۡمُرۡسَلِينَ
171. Our Word (Decree) has already preceded for Our servants, the messengers (of God),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُمۡ لَهُمُ ٱلۡمَنصُورُونَ
172. That they would certainly be victorious,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ جُندَنَا لَهُمُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
173. And that Our soldiers (the believers) will be the triumphant.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
174. So turn away from them (the deniers) for a while,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَبۡصِرۡهُمۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
175. See for whom (will befall the torment), for they are going to see.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَفَبِعَذَابِنَا يَسۡتَعۡجِلُونَ
176. Would they then hasten on Our torment?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا نَزَلَ بِسَاحَتِهِمۡ فَسَآءَ صَبَاحُ ٱلۡمُنذَرِينَ
177. When it19 descends into their territory, it will be terrible the morning of those who were warned.
19. God’s punishment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
178. So turn away from them for a while.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَبۡصِرۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
179. And see, for they too will see.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سُبۡحَٰنَ رَبِّكَ رَبِّ ٱلۡعِزَّةِ عَمَّا يَصِفُونَ
180. Glory be to (Allāh) your Lord20, the Lord of Might, above what they describe.
20. Glorify Allāh, the Lord of Abraham, Noah, Moses, Jesus Christ, Muhammad, the Lord of all the messengers of God, Lord of all the creation.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَسَلَٰمٌ عَلَى ٱلۡمُرۡسَلِينَ
181. Peace be upon the messengers (of Allāh).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
182. All Praise be to Allāh, the Lord of all beings.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Saffat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, dịch thuật bởi 'Abdullah Hasan Ya'qub

Đóng lại