Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Pháp - Trung tâm Quốc tế Nur * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương 'Abasa   Câu:

‘ABASA

عَبَسَ وَتَوَلَّىٰٓ
1. Il a froncé les sourcils et s’est détourné,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَن جَآءَهُ ٱلۡأَعۡمَىٰ
2. parce que l’aveugle est venu vers lui (lui parler).[591]
[591] Allusion à l’aveugle Ibn Umm Maktûm qui était venu trouver le Prophète (paix et bénédiction d’Allah sur lui) pendant qu’il discutait avec des personnages importants de La Mecque. Gêné par cette irruption inopinée, le Prophète fronça les sourcils et ne cacha pas sa contrariété. Allah le lui a reproché dans cette sourate.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّهُۥ يَزَّكَّىٰٓ
3. Qui te dit qu’il n’allait pas se purifier ?[592]
[592] Se convertir à la foi musulmane.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَوۡ يَذَّكَّرُ فَتَنفَعَهُ ٱلذِّكۡرَىٰٓ
4. Ou que, rappelé, il n’allait pas profiter du rappel ?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَمَّا مَنِ ٱسۡتَغۡنَىٰ
5. Quant à celui qui se complaît et se suffit de sa richesse,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَنتَ لَهُۥ تَصَدَّىٰ
6. celui-là tu vas volontiers à sa rencontre,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا عَلَيۡكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ
7. alors qu’il ne te sera fait aucun reproche s’il ne se purifie pas (de sa mécréance).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا مَن جَآءَكَ يَسۡعَىٰ
8. Mais celui qui vient te trouver en toute hâte,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَهُوَ يَخۡشَىٰ
9. et qui craint (Allah),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَنتَ عَنۡهُ تَلَهَّىٰ
10. tu le délaisses, détourné par (autre chose) !
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّآ إِنَّهَا تَذۡكِرَةٞ
11. Que non, et cela est un rappel.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
12. S’en souvienne qui voudra.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي صُحُفٖ مُّكَرَّمَةٖ
13. (Ce rappel est écrit) sur des Feuillets révérés,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَّرۡفُوعَةٖ مُّطَهَّرَةِۭ
14. élevées haut et purifiées
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بِأَيۡدِي سَفَرَةٖ
15. entre les mains d’émissaires[593]
[593] Les Anges.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كِرَامِۭ بَرَرَةٖ
16. honorés et dévoués.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُتِلَ ٱلۡإِنسَٰنُ مَآ أَكۡفَرَهُۥ
17. Périsse l’homme ! Comme il est ingrat !
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِنۡ أَيِّ شَيۡءٍ خَلَقَهُۥ
18. De quoi l’a-t-Il créé ?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِن نُّطۡفَةٍ خَلَقَهُۥ فَقَدَّرَهُۥ
19. C’est d’une goutte de sperme qu’Il l’a créé ; puis Il en a déterminé la destinée.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ ٱلسَّبِيلَ يَسَّرَهُۥ
20. Il lui a rendu facile le chemin,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ أَمَاتَهُۥ فَأَقۡبَرَهُۥ
21. puis l’a fait mourir et entrer dans la tombe,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِذَا شَآءَ أَنشَرَهُۥ
22. puis quand Il voudra, Il le ressuscitera.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّا لَمَّا يَقۡضِ مَآ أَمَرَهُۥ
23. Non, (l’homme) n’a pas encore accompli ce qu’(Allah) lui a ordonné.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلۡيَنظُرِ ٱلۡإِنسَٰنُ إِلَىٰ طَعَامِهِۦٓ
24. Que l’homme considère donc sa nourriture !
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَنَّا صَبَبۡنَا ٱلۡمَآءَ صَبّٗا
25. C’est bien Nous Qui déversons l’eau (du ciel) en abondance,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ شَقَقۡنَا ٱلۡأَرۡضَ شَقّٗا
26. puis fendons (et creusons) la terre,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا حَبّٗا
27. pour y faire pousser le grain,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَعِنَبٗا وَقَضۡبٗا
28. la vigne et la luzerne,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَزَيۡتُونٗا وَنَخۡلٗا
29. l’olivier et le palmier,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَحَدَآئِقَ غُلۡبٗا
30. et les jardins luxuriants,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَٰكِهَةٗ وَأَبّٗا
31. et les fruits et les pâturages,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَّتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ
32. en jouissance pour vous et pour vos bestiaux.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا جَآءَتِ ٱلصَّآخَّةُ
33. Mais quand viendra la Clameur retentissante,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَوۡمَ يَفِرُّ ٱلۡمَرۡءُ مِنۡ أَخِيهِ
34. le jour où l’homme fuira son frère,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأُمِّهِۦ وَأَبِيهِ
35. sa mère et son père,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَصَٰحِبَتِهِۦ وَبَنِيهِ
36. sa compagne et ses enfants,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِكُلِّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ يَوۡمَئِذٖ شَأۡنٞ يُغۡنِيهِ
37. alors, ce jour-là, chacun d’entre eux sera préoccupé par ce qui le concerne.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ مُّسۡفِرَةٞ
38. Des visages, ce jour-là, seront radieux,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ضَاحِكَةٞ مُّسۡتَبۡشِرَةٞ
39. riants et pleins d’espérance.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذٍ عَلَيۡهَا غَبَرَةٞ
40. Et (d’autres) visages, ce jour-là, seront couverts de poussière
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
تَرۡهَقُهَا قَتَرَةٌ
41. rembrunis par les ténèbres.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَفَرَةُ ٱلۡفَجَرَةُ
42. Ceux-là sont les mécréants et les pervers !
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương 'Abasa
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Pháp - Trung tâm Quốc tế Nur - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Pháp, dịch thuật bởi Nabil Radwan, được Trung tâm Quốc tế Nur xuất bản năm 2017.

Đóng lại