Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Muddaththir   Câu:

Al-Muddaththir

يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُدَّثِّرُ
1. O you covered in your cloak¹.
1. I.e., the Prophet Muhammad. Out of fear from what he has seen - the angel Gabriel for the first time.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قُمۡ فَأَنذِرۡ
2. Arise and warn2,
2. The world from their unrighteousness. For Allāh so cared the world, that he send his beloved, last and final messenger, the Prophet Muhammad, that whoever believes in Allāh and His messenger Muhammad should not perish but have eternal life.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَرَبَّكَ فَكَبِّرۡ
3. And proclaim the Greatness of 'Allāh' your Lord,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَثِيَابَكَ فَطَهِّرۡ
4. And purify 'yourself from the sins and' your garments 'from the impurities',
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلرُّجۡزَ فَٱهۡجُرۡ
5. And keep away from worshipping idols3,
3. And from bad conduct and morals.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا تَمۡنُن تَسۡتَكۡثِرُ
6. Do not confer favor in order that you may receive more (in return)4,
4. When we reach out to others to help, not because of what we might receive, but because of God’s Love, and so that we receive far greater blessing from Him only.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلِرَبِّكَ فَٱصۡبِرۡ
7. Be patient for the Sake of 'Allāh' your Lord.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا نُقِرَ فِي ٱلنَّاقُورِ
8. For when the trumpet is blown,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَذَٰلِكَ يَوۡمَئِذٖ يَوۡمٌ عَسِيرٌ
9. That Day, will be a difficult day,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ غَيۡرُ يَسِيرٖ
10. For the deniers, not easy.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ذَرۡنِي وَمَنۡ خَلَقۡتُ وَحِيدٗا
11. Leave Me to deal with the one whom I created alone,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلۡتُ لَهُۥ مَالٗا مَّمۡدُودٗا
12. And gave him vast riches,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَبَنِينَ شُهُودٗا
13. And sons to be by his side (serving him),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَهَّدتُّ لَهُۥ تَمۡهِيدٗا
14. And made life smooth and comfortable for him -
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ يَطۡمَعُ أَنۡ أَزِيدَ
15. Yet he desires that I should add more!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّآۖ إِنَّهُۥ كَانَ لِأٓيَٰتِنَا عَنِيدٗا
16. No! (It shall never be), since He has been opposing Our Verses.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَأُرۡهِقُهُۥ صَعُودًا
17. I will cover him with an arduous torment. 
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهُۥ فَكَّرَ وَقَدَّرَ
18. He planned and plotted (against the Truth).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
19. So may he perish, how he plotted.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ قُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
20. Again, may he perish - how he plotted!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ نَظَرَ
21. Then he looked around,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ عَبَسَ وَبَسَرَ
22. Then frowned and scowled,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ أَدۡبَرَ وَٱسۡتَكۡبَرَ
23. Then turned away and was haughty,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقَالَ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ يُؤۡثَرُ
24. And said: "This (Qur’an) is only magic imitated (from others).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا قَوۡلُ ٱلۡبَشَرِ
25. This is only the word of a human being."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
سَأُصۡلِيهِ سَقَرَ
26. Soon I will burn him in the Scorching Fire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سَقَرُ
27. What will make you realise what the Scorching Fire is?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا تُبۡقِي وَلَا تَذَرُ
28. It leaves nothing nor does it spare anything,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَوَّاحَةٞ لِّلۡبَشَرِ
29. Burning the skins,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَلَيۡهَا تِسۡعَةَ عَشَرَ
30. Over it are nineteen5.
5. Angels as keepers and guardians of Hell.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا جَعَلۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلنَّارِ إِلَّا مَلَٰٓئِكَةٗۖ وَمَا جَعَلۡنَا عِدَّتَهُمۡ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيَسۡتَيۡقِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَيَزۡدَادَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِيمَٰنٗا وَلَا يَرۡتَابَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَلِيَقُولَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡكَٰفِرُونَ مَاذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِهَٰذَا مَثَلٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَمَا يَعۡلَمُ جُنُودَ رَبِّكَ إِلَّا هُوَۚ وَمَا هِيَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡبَشَرِ
31. We have appointed only angels to be the wardens of the Fire, and We have specified their number only as a trial for the pagans and that those (Jews and Nazarenes) who have been given the Scripture may be certain and the believers may increase in Faith, and those who have been given the Scripture and the believers may not be in doubt, and so that those in whose hearts is a sickness (of hypocrisy) and the pagans may say: "What does Allāh mean by this example?" Thus does Allāh 'justly' leave astray whom He wills and guides whom He wills. No one knows the hosts of 'Allāh' your Lord except Him. This is only a Reminder to mankind.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّا وَٱلۡقَمَرِ
32. No, By the moon,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلَّيۡلِ إِذۡ أَدۡبَرَ
33. And the night when it departs,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلصُّبۡحِ إِذَآ أَسۡفَرَ
34. And the morning when it brightens;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهَا لَإِحۡدَى ٱلۡكُبَرِ
35. That the Hellfire is one of the gravest afflictions,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَذِيرٗا لِّلۡبَشَرِ
36. A warning to mankind,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِمَن شَآءَ مِنكُمۡ أَن يَتَقَدَّمَ أَوۡ يَتَأَخَّرَ
37. To whomever among you wills to go forward (by faith and good deeds) or lag behind (by disbelief and sins).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡ رَهِينَةٌ
38. Every soul is held responsible for what it earns (of evil),
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡيَمِينِ
39. Except the people of the right,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فِي جَنَّٰتٖ يَتَسَآءَلُونَ
40. (Who will be) in gardens - they will ask each other,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَنِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
41. About the wicked:
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَا سَلَكَكُمۡ فِي سَقَرَ
42. What has brought you into Hell?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالُواْ لَمۡ نَكُ مِنَ ٱلۡمُصَلِّينَ
43. They will say: We were not of those who prayed;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَمۡ نَكُ نُطۡعِمُ ٱلۡمِسۡكِينَ
44. Nor did we feed the poor,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكُنَّا نَخُوضُ مَعَ ٱلۡخَآئِضِينَ
45. We used to indulge in falsehood with those who indulged in it.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكُنَّا نُكَذِّبُ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
46. And we used to deny the Day of (Judgment and) Recompense,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
حَتَّىٰٓ أَتَىٰنَا ٱلۡيَقِينُ
47. Until there came to us the certainty (of death).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا تَنفَعُهُمۡ شَفَٰعَةُ ٱلشَّٰفِعِينَ
48. So the intercession of intercessors will not benefit them.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَا لَهُمۡ عَنِ ٱلتَّذۡكِرَةِ مُعۡرِضِينَ
49. What is the matter with them, that they turn away from the Reminder (this Qur’an).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَأَنَّهُمۡ حُمُرٞ مُّسۡتَنفِرَةٞ
50. Like frightened (wild) donkeys.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَرَّتۡ مِن قَسۡوَرَةِۭ
51. Fleeing from a lion6?
6. If you refuse good advice, you are asking for trouble; follow it and you are safe. The teachings of the Qur’an and Sunnah are a fountain of life. Be good and trusted, as those who can't be trusted are on the road to ruin. Bad people are destroyed by their rejection of faith. But whoever obeys Allāh and His messenger Muhammad will have security, and will be safe, with no reason to be afraid. If you obey the majority of those who live on earth, they will lead you away from God's path. They only follow idle fancies, indulging in conjecture.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
بَلۡ يُرِيدُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُؤۡتَىٰ صُحُفٗا مُّنَشَّرَةٗ
52. Rather, every one of them wants that he may be given 'Divine' scrolls spread out.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّاۖ بَل لَّا يَخَافُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ
53. No, But they do not fear the Hereafter.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَلَّآ إِنَّهُۥ تَذۡكِرَةٞ
54. No, it (this Qur’an) is indeed a Reminder.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
55. So whoever wills may take heed.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا يَذۡكُرُونَ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُۚ هُوَ أَهۡلُ ٱلتَّقۡوَىٰ وَأَهۡلُ ٱلۡمَغۡفِرَةِ
56. But they will not take heed unless Allāh so wills. He is 'the One' worthy to be feared, and worthy to forgive.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Muddaththir
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Ya'qub - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, dịch thuật bởi 'Abdullah Hasan Ya'qub

Đóng lại